KHÔNG ĐÁNH GIÁ
Thị giá 25/04/2023: 20.000 VND (HM:VND)
Mục Tiêu: N/A
Sự kiện
LNTT Q1/2023 đạt gần 2,7 nghìn tỷ đồng (-3% QoQ/+18% YoY). Mức tăng YoY chủ yếu nhờ thu nhập lãi thuần cao hơn (+22% YoY).
Tiêu điểm
Tín dụng giảm -1,2% QoQ trong Q1/2023, ban lãnh đạo cho biết nguyên nhân là do “những khó khăn chung của thị trường”. Các khoản cho vay thế chấp (chủ yếu là nhà ở) giảm -1% QoQ. Dư nợ cho vay bán lẻ chiếm 89% tổng dư nợ (so với 90% trong năm 2022). VIB (HM:VIB) cho biết 92% các khoản dư nợ bán lẻ đều có tài sản đảm bảo. Tỷ lệ cho vay / vốn huy động (LDR) trong Q1/2023 của VIB tương đối thấp ở mức 71,4%.
Thu nhập lãi thuần trong Q1/2023 tăng +10% QoQ/+22% YoY đạt 4,3 nghìn tỷ đồng. Theo ban lãnh đạo, biên lãi ròng (NIM) lũy kế 12 tháng (TTM) đạt 4,7% (+10 điểm cơ bản QoQ/ +30 điểm cơ bản YoY), ban lãnh đạo cho biết nguyên nhân chủ yếu là do chi phí huy động vốn giảm từ thị trường liên ngân hàng và nguồn vốn ở thị trường nước ngoài.
Thu nhập từ phí thuần trong Q1/2023 là 618 tỷ đồng (-26% QoQ/ -5% YoY).
Chi phí HĐ trong Q1/2023 ở mức 1,6 nghìn tỷ đồng (đi ngang QoQ /+7% YoY). Ngân hàng báo cáo tỷ lệ CIR (TTM) là 33% (-1 điểm phần trăm QoQ/ -2 điểm phần trăm YoY).
VIB tăng mạnh trích lập dự phòng lên 668 tỷ đồng (+89% QoQ/+68% YoY) để xử lý nợ xấu gia tăng ở phân khúc khách hàng cá nhân. Ngân hàng báo cáo chi phí tín dụng (TTM) là 0,7% (+10 điểm cơ bản QoQ/-10 điểm cơ bản YoY).
Tỷ lệ nợ xấu của VIB tăng lên 2,6% (+80 điểm cơ bản QoQ và YoY) trong Q1/2023. VIB không công bố tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) trong Q1/2023, nhưng tỷ lệ này chỉ 54% trong Q4/2022.
Nguồn vốn ngắn hạn dùng để cho vay trung và dài hạn là 28% trong Q1/2023 so với mức quy định tối đa của NHNN là 34%.
Tỷ lệ an toàn vốn CAR là 12,3% (-50 điểm cơ bản QoQ/+1 điểm phần trăm YoY) trong Q1/2023.
Xem chi tiết tại: 20230426 VIB_1Q23 Analyst meeting_Takeaways VN 1