Danh mục cổ phiếu đầu tư trung và dài hạn được Mirea Asset đưa ra đa phần có tiềm năng tăng giá trên 30%, thậm chí một số cổ phiếu có tiềm năng tăng 53% và 65% so với thị giá hiện tại. Trong danh mục khuyến nghị trung và dài hạn mới đây, Chứng khoán Mirea Asset Việt Nam (MAS (HN:MAS)) đưa ra danh mục 10 cổ phiếu thuộc 10 nhóm ngành có tiềm năng tăng giá tốt trong thời gian 12 tháng tới.
Danh mục 10 cổ phiếu được Chứng khoán MAS khuyến nghị cho trung hạn và dài hạn (Nguồn: MAS) |
GAS (HM:GAS) - mục tiêu 98.300 đồng/cp, tăng 33%: Các dự án triển vọng bao gồm kho cảng LNG Thị Vải và đường ống khí Lô B Ô Môn sẽ lần lượt đi vào hoạt động trong năm 2024 và cuối năm 2026. Ước tính, năm 2024 doanh thu đạt 92.926 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế (LNST) 11.756 tỷ đồng.
BWE (HM:BWE) - mục tiêu 50.600 đồng/cp, tăng 18%: Doanh thu năm 2024 dự kiến tăng 7,1% YoY đạt 3.776 tỷ đồng, LNST 757 tỷ đồng (+12,3% YoY). Tăng trưởng doanh thu và LNST trong giai đoạn 2024 - 2028 dự phóng duy trì ổn định ở mức 6,6% và 15,6% mỗi năm.
NT2 (HM:NT2) - mục tiêu 25.200 đồng/cp, tăng 13%: Các tháng 5, 9, 10/2024 sẽ có lượng Qc được giao cao nhất (chiếm 67% tổng Qc cả năm). Dự kiến doanh số bán hàng trong năm 2024 là 4.977 tỷ đồng và LNST của cổ đông của công ty mẹ là 157 tỷ đồng. Tỷ lệ cổ tức tiền mặt ước đạt 10%.
VRE (HM:VRE) - mục tiêu 32.100 đồng/cp, tăng 41%: LNST chưa phân phối tích lũy đến 31/12/2023 là 16.476 tỷ đồng. Giai đoạn 2024 - 2027, VRE sẽ phát triển thêm 800.000m2 trung tâm thương mại. Năm 2024, VRE đặt mục tiêu doanh thu 9.500 tỷ đồng (-2,9% YoY) và LNST 4.420 tỷ đồng (+0,2% YoY).
VHM (HM:VHM) - mục tiêu 63.000 đồng/cp, tăng 53%: VHM đang giao dịch tại mức P/B 0,96, chiết khấu gần 72% so với P/B trung bình 5 năm khoảng 3,5. Biến động giá cổ phiếu đã phần nào phản ánh sự lo ngại về: (1) khả năng thị trường BĐS phục hồi chậm, (2) đòn bẩy gia tăng trong các quý gần đây, (3) giao dịch với các bên liên quan của VHM gia tăng.
HHV (HM:HHV) - mục tiêu 21.250 đồng/cp, tăng 65%: Trong năm 2024, MAS dự phóng doanh thu và LNST của công ty mẹ lần lượt là 3.231 tỷ đồng (+20% YoY) và 408 tỷ đồng (+27,5% YoY), với EPS là 992 đồng.
HPG (HM:HPG) - mục tiêu 36.400 đồng/cp, tăng 28%: (1) Doanh nghiệp đầu ngành, có lợi thế cạnh tranh về sản xuất HRC (HM:HRC); (2) Xu hướng giá thép giảm trong quý I/2024 không còn đáng quan ngại; (3) Hàng tồn kho giá vốn cao đã được xử lý, động lực tăng trưởng từ biên lợi nhuận sẽ được phản ánh trong giai đoạn tiếp theo.
VNM (HM:VNM) - mục tiêu 79.500 đồng/cp, tăng 22%: Trong 2024, VNM đề ra kế hoạch doanh thu ở mức 63.163 tỷ đồng (+4,4% YoY), LNST là 9.376 tỷ đồng (+4% YoY). Tổng mức cổ tức của cả năm là 38,5% mệnh giá, tương đương 3.850 đồng/cp. Sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do (FCFF) với một số giả định chính: (1) WACC là 11%; (2) tốc độ tăng trưởng sau năm 2034 ở mức 3%, MAS định giá cổ phiếu VNM 79.500 đồng.
MSH (HM:MSH) - mục tiêu 48.400 đồng/cp, tăng 6%: Dự báo doanh thu năm 2024 của MSH ở mức 4.800 tỷ đồng (+5,7% YoY), LNST 335,2 tỷ đồng (+36,7% YoY). Sử dụng phương pháp FCFF để xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu MSH với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 14% và giả định tăng trưởng dài hạn là 0% sau năm 2034, MAS định giá cổ phiếu MSH 48.400 đồng.
>> 3 cổ phiếu của các ‘ông lớn’ ngành bán lẻ được khuyến nghị mua, tiềm năng sinh lời hàng chục %