Phí đăng kiểm hiện nay đối với dòng xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi là 300.000 đồng sẽ bao gồm phí đăng kiểm là 250.000 đồng và 50.000 giấy chứng nhận đăng kiểm. Thủ tục đăng kiểm ô tô mới nhất năm 2023
Quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải về việc quản lý và vận hành vận tải đảm bảo an toàn giao thông nêu rõ đăng kiểm xe ô tô là việc làm bắt buộc nếu một chiếc xe ô tô muốn lưu thông trên đường.
Với xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng, sau đó cứ đều đặn 18 tháng một lần. Tới khi chạm mức 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám còn 6 tháng. Theo đó, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ qua các bước như sau:
Nộp hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.
Chờ kiểm tra xe: Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.
Mức phí đăng kiểm cho từng loại ô tô mới nhất
Loại phương tiện | Phí đăng kiểm cơ giới mới nhất(đồng) | Lệ phí cấp chứng nhận(đồng) | Tổng tiền(đồng) |
1. Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 570.000 | 40.000 | 610.000 |
2. Ô tô tải, đoàn đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn - 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000 | 40.000 | 400.000 |
3. Ô tô tải có trọng tải từ trên 2 tấn - 7 tấn | 330.000 | 40.000 | 370.000 |
4. Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 290.000 | 40.000 | 330.000 |
5. Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 190.000 | 40.000 | 230.000 |
6. Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 190.000 | 40.000 | 230.000 |
7. Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000 | 40.000 | 400.000 |
8. Ô tô khách từ 25 – 40 ghế (kể cả lái xe) | 330.000 | 40.000 | 370.000 |
9. Ô tô khách từ 10 – 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000 | 40.000 | 330.000 |
10. Ô tô dưới 10 chỗ | 250.000 | 90.000 | 340.000 |
11. Ô tô cứu thương | 250.000 | 90.000 | 340.000 |
12. Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị chi phí của xe tương tự) | 100% | 70% |