Giảm 40%
Mới! 💥 Dùng ProPicks để xem chiến lược đã đánh bại S&P 500 tới 1,183%+Nhận ƯU ĐÃI 40%

Giá thép ngày 6/2: 4 nguyên nhân khiến giá thép trong nước có thể tiếp tục tăng

Ngày đăng 15:55 06/02/2023
Cập nhật 09:00 06/02/2023
Giá thép ngày 6/2: 4 nguyên nhân khiến giá thép trong nước có thể tiếp tục tăng

Vietstock - Giá thép ngày 6/2: 4 nguyên nhân khiến giá thép trong nước có thể tiếp tục tăng

Giá thép hôm nay 6/2, Hiệp hội Thép Việt Nam đã chỉ ra 4 nguyên nhân khiến giá thép trong nước được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới.

Hiệp hội Thép Việt Nam chỉ ra 4 nguyên nhân khiến giá thép có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới

Giá thép tăng nhẹ trên sàn giao dịch

Giá thép hôm nay giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 46 nhân dân tệ, lên mức 4.037 nhân dân tệ/tấn.

4 nguyên nhân khiến thép trong nước có thể lại tăng giá

Tính từ đầu năm 2023 đến nay, giá thép đã có 2 phiên tăng và một số loại thép trong nước đã vượt mốc 16 triệu đồng/tấn. Tuy nhiên, theo lý giải của giới chuyên gia trong ngành, giá thép tăng không phải do cầu thị trường tăng mà là do tác động của giá đầu vào.

Hiện trong bối cảnh giá thép thế giới vẫn đi lên, nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất thép như quặng sắt, than… cũng tăng cao. Chính vì thế, các chuyên gia nhận định trong thời gian tới, giá thép có khả năng tiếp tục tăng.

Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) đưa ra 4 nguyên nhân khiến giá thép tiếp tục tăng cao.

Thứ nhất là do giá quặng sắt tăng cao. Theo báo cáo của VSA về tình hình thị trường thép Việt Nam tháng 12/2022 và năm 2022 cho thấy, giá quặng sắt ngày 6/1/2023 giao dịch ở mức 116,95-117,45 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc) tăng khoảng 6,5 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 12/2022.

Thứ hai là giá than. Giá nguyên vật liệu này tăng cũng tác động đến giá thép. Cụ thể, giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Úc ngày 6/1/2023 giao dịch ở mức khoảng 282,5 USD/tấn FOB, tăng mạnh 52,25 USD/tấn so với đầu tháng 12/2022.

Thứ ba là giá thép phế liệu tăng. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng 12/2022 tăng 500 - 700 đồng/kg và giữ mức 8.900 đồng đến 9.400 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu tăng 50 USD/tấn giữ mức 400 USD/tấn cuối tháng 12/2022. Trong những ngày đầu tháng 1/2023 giá thép phế liệu có xu hướng điều chỉnh tăng. Giá thép phế liệu giao dịch cảng Đông Á ngày 6/1/2022 ở mức khoảng 402-405 USD/tấn.

Thứ tư là do giá thép cuộn cán nóng tăng.

Phân tích về triển vọng ngành thép năm nay, VNDirect nhận định, các doanh nghiệp sản xuất thép trong nước vẫn sẽ đối diện với loạt khó khăn khi nhu cầu xây dựng giảm, giá nguyên liệu đầu vào sản xuất tăng...

Giá thép trong nước tăng vượt mức 16 triệu đồng/tấn

Theo Steel Online, từ chiều 30/1, hàng loạt công ty thép thông báo điều chỉnh tăng giá bán mặt hàng thép lần thứ 2 liên tiếp. Theo đó, thép Việt Đức, Hòa Phát (HM:HPG), Việt Ý, Pomina... đồng loạt tăng giá trên toàn quốc đối với sản phẩm thép cuộn xây dựng và thép cây ở mức trung bình 200.000-400.000 đồng/tấn (chưa bao gồm thuế VAT).

Ở lần điều chỉnh này, thép Việt Nhật là thương hiệu có mức tăng mạnh nhất tới 710.000 đồng/tấn với hai loại thép thanh vằn D10 CB300 và CB240 đều lên 15,58 triệu đồng/tấn.

Tại khu vực miền Bắc, Hòa Phát điều chỉnh tăng 210.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300. Sau điều chỉnh, giá hai loại thép này lần lượt là 15,15 triệu đồng/tấn và 15,23 triệu đồng/tấn.

Tại khu vực miền Nam, Hòa Phát điều chỉnh tăng thép thanh vằn D10 CB300 và thép cuộn CB240 ở mức 210.000-410.000 đồng/tấn lên 15,12 triệu đồng/tấn và 15,17 triệu đồng/tấn.

Tương tự, thép Việt Ý điều chỉnh tăng 200.000 đồng/tấn với hai loại thép CB240 và D10 CB300 lên 15,1 triệu đồng/tấn và 15,2 triệu đồng/tấn. Thép Việt Đức cũng điều chỉnh tăng 200.000 đồng/tấn lên 14,9 triệu đồng/tấn và 15,1 triệu đồng/tấn với 2 loại thép trên.

Thép Kyoei cũng nâng 300.000 đồng/tấn với cả thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 lên lần lượt 15,28 triệu đồng/tấn và 15,53 triệu đồng/tấn.

Còn thép miền Nam nâng 310.000 đồng/tấn đối với cả thép cuộn CB240 và tăng 300.000 đồng/tấn với thanh vằn D10 CB300. Hiện hai dòng thép này lần lượt là 16,04 triệu đồng/tấn và 16,24 triệu đồng/tấn.

Giá thép tại miền Bắc

Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát đang ở mức 15.150 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.230 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.100 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.200 đồng/kg.

Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.900 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.100 đồng/kg.

Giá thép của thương hiệu Việt Sing hiện như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.020 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.120 đồng/kg.

Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật đạt mức 15.580 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 15.580 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.070 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.220 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Đức có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.250 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.450 đồng/kg.

Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá hiện như sau: thép cuộn CB240 ở mức 16.220 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.270 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 15.120 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.170 đồng/kg.

Thương hiệu Pomina có giá thép cuộn CB240 ở mức 16.170 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.270 đồng/kg.

Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.730 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.940 đồng/kg.

Nguyễn Duyên

Bình luận mới nhất

Cài Đặt Ứng Dụng của Chúng Tôi
Công Bố Rủi Ro: Giao dịch các công cụ tài chính và/hoặc tiền điện tử tiềm ẩn mức độ rủi ro cao, bao gồm rủi ro mất một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư, và có thể không phù hợp với mọi nhà đầu tư. Giá cả tiền điện tử có độ biến động mạnh và có thể chịu tác động từ các yếu tố bên ngoài như các sự kiện tài chính, pháp lý hoặc chính trị. Việc giao dịch theo mức ký quỹ gia tăng rủi ro tài chính.
Trước khi quyết định giao dịch công cụ tài chính hoặc tiền điện tử, bạn cần nắm toàn bộ thông tin về rủi ro và chi phí đi kèm với việc giao dịch trên các thị trường tài chính, thận trọng cân nhắc đối tượng đầu tư, mức độ kinh nghiệm, khẩu vị rủi ro và xin tư vấn chuyên môn nếu cần.
Fusion Media xin nhắc bạn rằng dữ liệu có trên trang web này không nhất thiết là theo thời gian thực hay chính xác. Dữ liệu và giá cả trên trang web không nhất thiết là thông tin do bất kỳ thị trường hay sở giao dịch nào cung cấp, nhưng có thể được cung cấp bởi các nhà tạo lập thị trường, vì vậy, giá cả có thể không chính xác và có khả năng khác với mức giá thực tế tại bất kỳ thị trường nào, điều này có nghĩa các mức giá chỉ là minh họa và không phù hợp cho mục đích giao dịch. Fusion Media và bất kỳ nhà cung cấp dữ liệu nào có trên trang web này đều không chấp nhận bất cứ nghĩa vụ nào trước bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào xảy ra từ kết quả giao dịch của bạn, hoặc trước việc bạn dựa vào thông tin có trong trang web này.
Bạn không được phép sử dụng, lưu trữ, sao chép, hiển thị, sửa đổi, truyền hay phân phối dữ liệu có trên trang web này và chưa nhận được sự cho phép rõ ràng bằng văn bản của Fusion Media và/hoặc nhà cung cấp. Tất cả các quyền sở hữu trí tuệ đều được bảo hộ bởi các nhà cung cấp và/hoặc sở giao dịch cung cấp dữ liệu có trên trang web này.
Fusion Media có thể nhận thù lao từ các đơn vị quảng cáo xuất hiện trên trang web, dựa trên tương tác của bạn với các quảng cáo hoặc đơn vị quảng cáo đó.
Phiên bản tiếng Anh của thỏa thuận này là phiên bản chính, sẽ luôn được ưu tiên để đối chiếu khi có sự khác biệt giữa phiên bản tiếng Anh và phiên bản tiếng Việt.
© 2007-2024 - Công ty TNHH Fusion Media. Mọi quyền được bảo hộ.